tìm m để phương trình 0

Tìm m để phương trình x^2 - 2mx - 3m^2 = 0 có hai nghiệm x1x2 thỏa mãn |x1| - |x2| = 6 Tìm m để phương trình x^2 - 2mx - 3m^2 = 0 có hai nghiệm x1x2 thỏa mãn |x1| - |x2| = 6. Register Now. Username * E-Mail * Password * Confirm Password * Captcha * 35:5x4+1-9:3 = ? ( ) Terms * By registering, you agree to the Tìm m để phương trình log32x - (m+2)log3x + 3m - 1 = 0 có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1x2 = 27Hỗ trợ học tập, giải bài tập, tài liệu miễn phí Toán học, Soạn văn, Địa lý Hệ thống bài tập đầy đủ, ngắn gọn, bám sát SGK giúp học tập tốt hơn I. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu. 1. Định lý Vi-ét: Nếu phương trình. có hai nghiệm phân biệt thì. + Lưu ý: Trước khi áp dụng định lý Vi ét, ta cần tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt. 2. Xác định Bạn đang xem: Tìm m để bất phương trình có nghiệm thuộc khoảng. = 2m + 1xy (x + y) = m 2 + m T m ĐK của tđam mê số m để hệ có nghi m duy nhất?A) m 1 B) m = 1 C) m = -1 D) m = 1Đáp án : B- Nhận xét: Bài toán thù này nếu như không t m ra quánh đi m trên m điều kiện phải với đủ Để phương trình là vô nghiệm, thì các giá trị thích hợp của m là: A. −1 ≤ m ≤ 0 - 1 ≤ m ≤ 0. B. −3 2 ≤ m ≤ −1 - 3 2 ≤ m ≤ - 1. C. −4 ≤ m ≤ −3 2 - 4 ≤ m ≤ - 3 2. D. m < −25 4 m < - 25 4 hoặc m > 0. Xem đáp án » 22/02/2021 386. Cho phương trình 1 2cos4x+ 4tanx 1+tan2x = m 1 2 cos 4 x + 4 tan x 1 + tan 2 x = m. Deutsch Als Fremdsprache Spiele Zum Kennenlernen. Về dạng tìm điều kiện để bất phương trình có nghiệm Dạng toán biện luận cho số nghiệm của hệ phương trình, phương trình và bất phương trình có lẽ không còn xa lạ gì với học sinh lớp 10. Bởi các bạn đã được làm quen ở Toán 9, thậm chí có cả trong đề thi vào 10 môn Toán. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn sẽ nhắc dạng tìm điều kiện để bất phương trình có nghiệm lại để các bạn ôn tập lại. Đây là dạng toán cho một bất phương trình sẵn. Điểm đặc biệt là bất phương trình này có chứa tham số m và ẩn số x. Tùy vào từng bài mà sẽ yêu cầu số nghiệm của bất phương trình. Ví dụ chỉ đơn giản là bất phương trình có nghiệm. Hoặc chi tiết hơn có thể là có 1 nghiệm, 2 nghiêm, vô nghiệm,… Với mỗi dạng bài thì lại có những cách giải khác nhau. Xem thêm dạng toán thường xuất hiện trong đề thi tìm m để bất phương trình vô nghiệm. Nếu như các bạn chăm chỉ luyện tập thì đây lại không phải dạng toán quá khó. Vì vậy hãy cố lên nhé. Phương pháp giải chung cho bài toán tìm m để có nghiệm Với bài toán tìm m để bất phương trình có nghiệm, có rất nhiều dạng bài khác nhau. Tuy nhiên, trong phần này chúng tôi sẽ đưa ra một phương pháp giải chung như sau Bước 1 Tìm tập xác định của bất phương trìnhBước 2 Biến đổi bất phương trình về dạng một bên là biểu thức và một bên là số 0. Bước này thường sử dụng phương pháp quy đồng. Ngoài ra có thể sử dụng phuong pháp đánh giá, hoặc bất đẳng thức,..Bước 3 Phân tích bất đẳng thức thành nhân tử hoặc tính delta nếu là bất phương trình bậc haiBước 4 Sử dụng bảng xét dấu và chọn ra khoảng giá trị phù hợp với từng dạng toánBốn bước cơ bản nhưng cũng là bốn bước nền tảng để hoàn thiện bài toán tìm m. Các bạn nên cố gắng biến đổi một cách khéo léo. Có như vậy thì bài làm sẽ sáng sủa và thời gian làm cũng được rút ngắn. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Trần Thị Nhung Chuyên đề Toán 9 luyện thi vào lớp 10Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức nghiệm là một dạng toán thường gặp trong các bài kiểm tra môn Toán lớp 9 cũng như đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Để giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức phần này, VnDoc gửi tới các bạn chuyên đề Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức nghiệm. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập các kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo tải về bản đầy đủ chi Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức nghiệm* Cách làm bài toán như sau+ Đặt điều kiện cho tham số để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 và x2 thường là a ≠ 0 và ≥ 0+ Áp dụng hệ thức Vi-ét để biến đổi biểu thức nghiệm đã cho theo m+ Một số bất đẳng thức thường dùng- Với mọi - Bất đẳng thức Cauchy Cô - Si với a, b là các số dương ta có II. Bài tập ví dụ về bài toán tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức nghiệmBài 1 Cho phương trình bậc hai x2 + 2 m+1 x + m2 - m + 1 = 0 x là ẩn số, m là tham số. Tìm giá trị nhỏ nhất của Lời giảiTa có' = b'2 - ac = m + 12 - m2 - m + 1 = m2 - 2m + 1 - m2 + m - 1 = -mĐể phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ - m > 0 ⇔ m - 3 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức Vi-étCó B = x1 + x2 - 3x1x2 = 2 m + 4 - 3 m2 - 8Dấu “=” xảy ra Vậy maxBài 3 Cho phương trình bậc hai ẩn số x x2 - 2 m + 1x + m - 4 = 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = x1 - x2Có ' = m + 12 - m - 4 = m2 + 2m + 1 + m + 4 = m2 + 3m + 5Vậy với mọi m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét Có M2 = x1 + x22 - 4x1x2 = [2m + 1]2 - 4 m - 4= 4m2 + 2m + 1 - 4m + 16= 4m2 + 8m + 4 - 4m + 16= 4m2 + 4m + 20 = 4 m2 + m + 5Có Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Vậy minIII. Bài tập tự luyện về bài toán tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức nghiệmBài 1 Cho phương trình x2 - 2m + 4x + m2 - 8 = 0 m tham sốa, Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhấtb, Tìm m để biểu thức đạt giá trị lớn nhấtBài 2 Cho phương trình x2 + mx - m - 2 = 0 x là ẩn số, m là tham số. Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhấtBài 3 Cho phương trình x2 - 2 m + 2x + 6m + 3 = 0 x là ẩn, m là tham số. Tìm giá trị của m để biểu thức có giá trị nhỏ nhấtBài 4 Cho phương trình x2 - 2 m + 4x + m2 - 8 = 0 x là ẩn, m là tham sốa, Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhấtb, Tìm m để biểu thức đạt giá trị lớn nhấtBài 5 Cho phương trình x2 - mx + m - 1 m là tham số. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Bài 6 Goi x1, x2 là nghiệm của phương trình 2x2 - 2mx + m2 - 2 = 0. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = 2x1x2 + x1 + x2 - 4Bài 7 Cho phương trình bậc hai x2 - 2m + 1x + m - 3 = 0. Tìm giá trị của m để biểu thức đạt giá trị lớn nhất-Trên đây vừa gửi tới bạn đọc chuyên đề tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức Toán 9 luyện thi vào lớp 10. Chắc hẳn thông qua tài liệu này, các em học sinh có thể nắm vững các kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức nghiệm, bên cạnh đó có thể dễ dàng áp dụng vào giải bài tập liên quan tốt tài liệu trên, mời các bạn học sinh tham khảo thêm các đề thi học kì 2 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, ... và các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với bài tập về chuyên đề này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!Tham khảo thêmCách tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2Viết về Sở thích bằng tiếng Anh lớp 6Trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước trong hoàn cảnh mớiViết đoạn văn nghị luận về hiện tượng học tủ, học vẹtTính m để phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấuBộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 có đáp án giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Tìm m để bất phương trình Fx;m > 0, Fx;m >= 0, Fx;m 0, Fx;m >= 0, Fx;m = 0; Fx,m < 0; Fx;m < 0 có nghiệm trên tập D. Phương pháp giải. Thực hiện theo các bước sau. Bước 1. Cô lập tham số m và đưa về dạng gm = fx hoặc gm = f x hoặc gm = fx hoặc hm < f x. Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số fx trên D. Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên xác định các giá trị của tham số m. Bước 4. Kết luận. Chú ý Nếu hàm số y = fx liên tục và có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất trên D thì bất phương trình gm = fx có nghiệm trên D = gm < max fx. Bất phương trình gm = fx nghiệm đúng gm min fx. Bất phương trình gm = fx nghiệm đúng. Bài tập 1 Các giá trị của tham số m để bất phương trình x có nghiệm trên khoảng -0, 1. Bất phương trình đã cho tương đương với x. Xét hàm số y = x + 1, trên khoảng -1; 1. Từ bảng biến thiên, để bất phương trình x – m có nghiệm trên khoảng -2; 1 thì m <= 3. Bài tập 2. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m [0; 2019] để bất phương trình x – m + 1 – x < 0 nghiệm đúng với mọi x [-1; 1]. Số các phần tử của tập S. Đặt t = -x. Bất phương trình đã cho trở thành t. Yêu cầu của bài toán tương đương với bất phương trình 1 nghiệm đúng với mọi t [0; 1]. Xét hàm số ft. Do đó bất phương trình 1 nghiệm đúng với m và chỉ khi m. Mặt khác m là số nguyên thuộc [0; 2019]. Vậy có 2018 giá trị của m thỏa mãn bài toán. Bài tập 3. Cho hàm số y = fx liên tục trên [-1; 3] và có đồ thị như hình vẽ. \\left\{{}\begin{matrix}x+my=2\\mx-y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2-my\\m\left2-my\right-y=1\end{matrix}\right.\ \\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2-my\\2m-m^2y-y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2-my\\\left-m^2-1\righty+2m-1=0\left.\right\end{matrix}\right.\ Để hpt có nghiệm duy nhất thì pt . phải có nghiệm duy nhất \\Rightarrow-m^2-1\ne0\Leftrightarrow m^2\ne-1\ luôn đúng a, Với mọi m 1 , ta có \\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2-my\\y=\dfrac{1-2m}{-m^2-1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2-\dfrac{m\left1-2m\right}{-m^2-1}\\y=\dfrac{1-2m}{-m^2-1}\end{matrix}\right.\ \\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-2m^2-2-m+2m^2}{-m^2-1}=\dfrac{m+2}{m^2+1}\\y=\dfrac{2m-1}{m^2+1}\end{matrix}\right.\ Để x>0 thì \\dfrac{m+2}{m^2+1}>0\ mà m2+1>0 luôn đúng \\Rightarrow m+2>0\Leftrightarrow m>-2\2 Để y0luôn đúng \\Rightarrow2m-10 ; y<0 b, S=x-y=\\dfrac{m+2}{m^2+1}-\dfrac{2m-1}{m^2+1}=\dfrac{3-m}{m^2+1}\ S=\\dfrac{m^2+1-\leftm^2+m-2\right}{m^2+1}=1-\dfrac{m^2+ \S=1-\dfrac{\leftm+\dfrac{1}{2}\right^2-\dfrac{9}{4}}{m^2+1}\ Ta có \\dfrac{\leftm+\dfrac{1}{2}\right^2-\dfrac{9}{4}}{m^2+1}\ge\dfrac{-9}{4}\\\Leftrightarrow-\dfrac{\leftm+\dfrac{1}{2}\right^2-\dfrac{9}{4}}{m^2+1}\le\dfrac{9}{4}\ \\Rightarrow S\le\dfrac{13}{4}\ Vậy maxS= 13/4 Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices viverra neque at purus laoreet vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn! Quảng cáo Phương pháp Bước 1 Tìm điều kiện của m để hệ có nghiệm duy nhất sau đó giải hệ phương trình tìm nghiệm x;y theo tham số m. Bước 2 Thế x và y vừa tìm được vào biểu thức điều kiện, sau đó giải tìm m. Bước 3 Kết luận. Ví dụ 1 Cho hệ phương trình m là tham số. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x;y thỏa mãn x2 + y2 = 5. Hướng dẫn Vì nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất x;y. Vậy m = 1 hoặc m = –2 thì phương trình có nghiệm thỏa mãn đề bài. Ví dụ 2 Cho hệ phương trình a là tham số. Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là số nguyên. Hướng dẫn Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất x;y = a;2. Ví dụ 3 Cho hệ phương trình I m là tham số. Quảng cáo Tìm m đề hệ phương trình có nghiệm duy nhất sao cho 2x – 3y = 1. Hướng dẫn Sử dụng hệ sau trả lời câu 1, câu 2, câu 3. Cho hệ phương trình sau I Câu 1 Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn x = y + 1. A. m = 0 B. m = 1 C. m = 0 hoặc m = –1 D. m = 0 hoặc m = 1 Hiển thị đáp ánHướng dẫn Vậy với m = 0 hoặc m = –1 thỏa mãn điều kiện đề bài. Chọn đáp án C. Câu 2 Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn x 0. Quảng cáo A. m > 0 B. m 1 Hiển thị đáp ánHướng dẫn • 1 – m2 1.* • 2m > 0 ⇒ m > 0.** Kết hợp điều kiện hai trương hợp trên, suy ra m > 1. Vậy m > 1 thì thỏa mãn x 0. Chọn đáp án D. Câu 3 Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm duy nhất thỏa mãn x 0 B. với mọi m khác 0 C. không có giá trị của m D. m 0. Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. với mọi m thì hệ có nghiệm duy nhất. B. với m > 2 thì hệ có nghiệm thỏa mãn x – 1 > 0. C. với m > –2 thì hệ có nghiệm thỏa mãn x – 1 > 0. D. Cả A, B, C đều sai. Hiển thị đáp ánHướng dẫn Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất . Vậy m > – 4 thì thỏa mãn điều kiện x – 1 > 0. Chọn đáp án D. Câu 5 Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho . Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. với m = 0 hoặc m = 1 thì hệ thỏa mãn điều kiện bài toán. B. với m = 0 thì hệ thỏa mãn điều kiện bài toán. C. với m = 1 thì hệ thỏa mãn điều kiện bài toán. D. Cả A, B, C đều đúng. Hiển thị đáp ánHướng dẫn Chọn đáp án A. Sử dụng hệ sau trả lời câu 6. Cho hệ phương trình .m là tham số. Câu 6 Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho 3x – y = 5. A. m = 2, B. m = – 2 C. m = 0,5 D. m = - 0,5 Hiển thị đáp ánHướng dẫn Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất Vậy với m = ½ thỏa mãn điều kiện đề bài. Chọn đáp án C. Câu 7 Cho hệ phương trình .m là tham số. Với giá trị nào của m để hệ có nghiệm duy nhất sao cho x2 – 2y2 = –2. A. m = 0 B. m = 2 C. m = 0 hoặc m = –2 D. m = 0 hoặc m = 2 Hiển thị đáp ánHướng dẫn Trừ vế theo vế của pt 1 với pt 2 ta được 3y = 3m – 3 ⇔ y = m - 1 Thế y = m - 1 vào pt x – 2y = 2 ⇔ x – 2m – 1 = 2 ⇔ x = 2m Vậy hệ phương trình có nghiệm là x = 2m; y = m – 1 Theo đề bài ta có x2 – 2y2 = –2 ⇒ 2m2 – 2 m – 12 = –2 ⇔ 4m2 – 2m2 + 4m – 2 = –2 ⇔ m2 + 2m = 0 Vậy với m = 0 hoặc m = –2 thì hệ thỏa mãn điều kiện x2 – 2y2 = –2. Chọn đáp án C. Câu 8 Cho hệ phương trình . m là tham số, có nghiệm x;y. Với giá trị nào của m để A = xy + x – 1 đạt giá trị lớn nhất. A. m = 1 B. m = 2 C. m = –1 D. m = 3 Hiển thị đáp ánHướng dẫn Trừ vế theo vế của pt 1 với pt 2 ta được 2x = 2m + 4 ⇔ x = m + 2 Thế x = m + 2 vào pt x + y = 5 ⇔ m + 2 + y = 5 ⇔ y = 3 – m Vậy hệ phương trình có nghiệm là x = m + 2; y = 3 – m Theo đề bài ta có A = xy + x – 1 = m + 23 – m + m + 2 – 1 = – m2 + 2m – 1 + 8 = 8 – m – 12 8 Vậy Amax = 8 ⇔ m = 1 Vậy với m = 1 thì A đạt giá trị lớn nhất. Chọn đáp án A. Câu 9 Cho hệ phương trình . m là tham số, có nghiệm x;y. Tìm m nguyên để T = y/x nguyên. A. m = 1 B. m = –2 hoặc m = 0 C. m = -2 và m = 1 D. m = 3 Hiển thị đáp ánHướng dẫn Để T nguyên thì m + 1 là ước của 1.⇒ m + 1 • m + 1 = –1 ⇒ m = –2. • m + 1 = 1 ⇒ m = 0. Vậy với m = –2 hoặc m = 0 thì T nguyên. Chọn đáp án B. Câu 10 Tìm số nguyên m để hệ phương trình . m là tham số, có nghiệm x;y thỏa mãn x > 0, y 0, y < 0. Chọn đáp án B. Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác Giới thiệu kênh Youtube VietJack Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí! Hơn câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7 Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube Loạt bài Chuyên đề Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tìm m để phương trình 0